Cuối phiên tuần này giá vàng thế giới tăng gần 30 USD/ Ounce, thị trường vàng trong nước cũng đồng loạt điều chỉnh giá tăng từ 300.000 đến 500.000 đồng mỗi lượng đối với hầu hết các loại vàng như vàng miếng SJC, vàng nhẫn 9999 vàng và nữ trang (vàng tây). Tuy nhiên theo ghi nhận chiều nay 23/10 giá vàng tại SJC và nhẫn 9999 tại Mi Hồng đã quay đầu giảm 200.000 đồng mỗi lượng.

Theo kết quả khảo sát giá vàng thế giới hàng tuần trên Kitco về giá vàng tuần tới có đến 55% cho rằng giá vàng giảm, 20% cho rằng tăng và 25% còn lại cho rằng giá vàng đi ngang trong tuần tới.
Giá vàng mới nhất cuối phiên hôm nay được niêm yết như sau:
– Giá vàng PNJ: đang niêm yết ở mức 66.700.000 đồng/lượng mua vào và 67.600.000 đồng/lượng bán ra.
– Giá vàng DOJI: đang niêm yết ở mức 66.500.000 – 67.500.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng Phú Quý SJC: hiện tại mua vào 66.500.000 đồng/lượng, bán ra 67.500.000 đồng/lượng
– Giá vàng Bảo Tín Minh Châu BTMC: niêm yết ở mức 66.510.000 – 67.460.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng Mi Hồng SJC: đang giao dịch ở mức 66.400.000 – 67.400.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng 99,9 Mi Hồng: niêm yết ở mức 52.000.000 – 53.000.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng 99,9 Giao Thủy Hải Hậu Nam Định: niêm yết ở mức 51.700.000 – 52.100.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng miếng SJC: tại Công ty vàng bạc đá quí Sài Gòn niêm yết ở mức 66.500.000 – 67.500.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nhẫn 99,99 SJC: hiện giao dịch ở mức 52.400.000 – 53.400.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nữ trang 99,99%: hiện giao dịch ở mức 52.200.000 – 53.000.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nữ trang 99%: hiện niêm yết ở mức 51.175.000 – 52.475.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nữ trang 75%: hiện niêm yết ở mức 37.904.000 – 39.904.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nữ trang 58,3%: niêm yết 29.052.000 – 31.052.000 (mua vào – bán ra)
– Giá vàng nữ trang 41%: hiện giao dịch ở mức 20.253.000 – 22.253.000 (mua vào – bán ra)
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
SJC PNJ | 66.700.000 | 67.600.000 |
SJC DOJI | 66.500.000 | 67.500.000 |
PHÚ QUÝ SJC | 66.500.000 | 67.500.000 |
BẢO TÍN MINH CHÂU | 66.510.000 | 67.460.000 |
MI HỒNG SJC | 66.400.000 ▼200K | 67.400.000 ▼200K |
SJC HÀ NỘI | 66.500.000 | 67.520.000 |
SJC ĐÀ NẴNG | 66.500.000 | 67.520.000 |
SJC HCM | 66.500.000 | 67.500.000 |
MI HỒNG 24k 9999 | 52.000.000 ▼200K | 53.000.000 ▼200K |
GIAO THỦY 24k 99,9 | 51.700.000 ▼150K | 52.100.000 ▼150K |
SJC 24K 99,99 | 52.400.000 | 53.400.000 |
NỮ TRANG 24K 99,99 | 52.200.000 | 53.000.000 |
NỮ TRANG 24K 99% | 51.175.000 | 52.475.000 |
NỮ TRANG 18K 75% | 37.904.000 | 39.904.000 |
NỮ TRANG 14K 58,3% | 29.052.000 | 31.052.000 |
NỮ TRANG 10K 41% | 20.253.000 | 22.253.000 |