(Lưu Ý: Giá vàng mới nhật liên tục được cập nhật ở link cuối bài viết mỗi khi có sự điều chỉnh)
GIÁ VÀNG THẾ GIỚI KITCO
Giá vàng thế giới hiện đang giao dịch quanh mức 1.694,9 USD/Ounce, giảm nhẹ so với giá lúc mở cửa phiên đầu tuần hôm nay.
Tuần này, có tổng cộng 19 chuyên gia thị trường đã tham gia cuộc khảo sát Phố Wall của Kitco News. 11 nhà phân tích, tương đương 58%, cho rằng giá vàng sẽ giảm vào tuần tới. 5 nhà phân tích, tương đương 26%, cho biết họ lạc quan về vàng và 3 nhà phân tích, tương đương 16% còn lại cho rằng vàng sẽ đi ngang trong tuần tới.
Tỷ giá USD hôm nay theo ngân hàng Vietcombank là 24.020 đồng. Qui đổi giá vàng thế giới tương đương 49,0 triệu mỗi lượng. Như vậy giá vàng trong nước hiện đang cao hơn giá thế giới khoảng 17,5 triệu mỗi lượng chưa tính thuế và các khoản phí.
GIÁ VÀNG TRONG NƯỚC
Giá vàng nhẫn 9999 và vàng miếng tại SJC giảm 100.000 đến 150.000 đồng/lượng so với hôm qua, trong khi giá vàng miếng tại PNJ tăng 600.000 đến 700.000 đồng/ mỗi lượng. Giá niêm yết cụ thể như sau:
- Giá vàng PNJ có sự điều chỉnh tăng 600.000 đồng ở chiều mua vào tăng 700.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 65.600.000 và bán ra 66.500.000 đồng.
- Giá vàng Phú Quí SJC có sự điều chỉnh giảm 50.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 65.600.000 và bán ra 66.500.000 đồng.
- Giá vàng DOJI có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 65.400.000 và bán ra 66.400.000 đồng.
- Giá vàng Bảo Tín Minh Châu có sự điều chỉnh giảm 50.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 65.600.000 và bán ra 66.500.000 đồng.
- Giá vàng miếng SJC Mi Hồng có sự điều chỉnh tăng 100.000 đồng ở chiều bán ra , hiện tại mua vào 65.500.000 và bán ra 66.500.000 đồng.
- Giá vàng nhẫn 99,9 tại Mi Hồng , hiện tại mua vào 51.800.000 và bán ra 52.600.000 đồng.
- Giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quí Sài Gòn SJC có sự điều chỉnh giảm 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 65.400.000 và bán ra 66.400.000 đồng. Chênh lệch ở hai chiều mua bán là 1.000.000 đồng
- Giá vàng nhẫn 24K 9999 SJC có sự điều chỉnh giảm 150.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.100.000 và bán ra 53.100.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 24K 99,99% có sự điều chỉnh giảm 150.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 51.900.000 và bán ra 52.700.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 18K 75% có sự điều chỉnh giảm 112.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 37.679.000 và bán ra 39.679.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14K 58,3% có sự điều chỉnh giảm 88.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 28.877.000 và bán ra 30.877.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 10K 41% có sự điều chỉnh giảm 63.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 20.128.000 và bán ra 22.128.000 đồng.
Bảng giá vàng chi tiết cập nhật lúc 9 giờ sáng nay
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 65.600.000 ▲600K | 66.500.000 ▲700K |
DOJI | 65.400.000 ▼100K | 66.400.000 ▼100K |
Phú Quí SJC | 65.600.000 ▼50K | 66.500.000 ▼50K |
Bảo Tín Minh Châu | 65.600.000 ▼50K | 66.500.000 ▼50K |
SJC Mi Hồng | 65.500.000 | 66.500.000 ▲100K |
Vàng 999 Mi Hồng | 51.800.000 | 52.600.000 |
Vàng 985 Mi Hồng | 50.800.000 | 51.800.000 |
Vàng 980 Mi Hồng | 50.500.000 | 51.500.000 |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.000.000 | 39.000.000 |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.200.000 | 33.900.000 |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.200.000 | 32.900.000 |
SJC | 65.400.000 ▼100K | 66.400.000 ▼100K |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.100.000 ▼150K | 53.100.000 ▼150K |
Nữ trang 99,99 | 51.900.000 ▼150K | 52.700.000 ▼150K |
Nữ trang 99% | 50.878.000 ▼149K | 52.178.000 ▼149K |
Nữ trang 75% | 37.679.000 ▼112K | 39.679.000 ▼112K |
Nữ trang 58,3% | 28.877.000 ▼88K | 30.877.000 ▼88K |
Nữ trang 41% | 20.128.000 ▼63K | 22.128.000 ▼63K |
SJC tại Hà Nội | 65.400.000 ▼100K | 66.420.000 ▼100K |
SJC tại Đà Nẵng | 65.400.000 ▼100K | 66.420.000 ▼100K |
Đơn vị tính đồng/lượng, màu đỏ là vàng giảm, màu xanh là vàng tăng. Mức tăng giảm là so với giá cuối phiên ngày hôm qua.
Cập nhật 15 giờ chiều nay 10/10/2022: Tính đến thời điểm hiện tại giá vàng thế giới giảm gần 15 USD so với giá mở cửa phiên sáng nay, tuy nhiên giá vàng miếng trong nước SJC, PNJ, Mi Hồng lại có sự điều chỉnh tăng mạnh đến 800.000 đông/ lượng. Bảng giá vàng chi tiết bên dưới:
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 65.700.000 ▲700K | 66.600.000 ▲800K |
DOJI | 65.500.000 | 66.500.000 |
Phú Quí SJC | 65.600.000 ▼50K | 66.600.000 ▲50K |
Bảo Tín Minh Châu | 65.600.000 ▼50K | 66.600.000 ▲50K |
SJC Mi Hồng | 65.800.000 ▲300K | 66.700.000 ▲300K |
Vàng 999 Mi Hồng | 51.700.000 ▼100K | 52.700.000 ▲100K |
Vàng 985 Mi Hồng | 50.700.000 ▼100K | 51.700.000 ▼100K |
Vàng 980 Mi Hồng | 50.400.000 ▼100K | 51.400.000 ▼100K |
Vàng 750 Mi Hồng | 36.900.000 ▼100K | 38.900.000 ▼100K |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.100.000 ▼100K | 33.800.000 ▼100K |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.100.000 ▼100K | 32.800.000 ▼100K |
SJC | 65.700.000 ▲200K | 66.700.000 ▲200K |
Nhẫn SJC 99,99 | 51.950.000 ▼300K | 52.950.000 ▼300K |
Nữ trang 99,99 | 51.750.000 ▼300K | 52.550.000 ▼300K |
Nữ trang 99% | 50.730.000 ▼297K | 52.030.000 ▼297K |
Nữ trang 75% | 37.566.000 ▼225K | 39.566.000 ▼225K |
Nữ trang 58,3% | 28.790.000 ▼175K | 30.790.000 ▼175K |
Nữ trang 41% | 20.066.000 ▼125K | 22.066.000 ▼125K |
SJC tại Hà Nội | 65.700.000 ▲200K | 66.720.000 ▲200K |
SJC tại Đà Nẵng | 65.700.000 ▲200K | 66.720.000 ▲200K |