Giá vàng thế giới hiện đang giao dịch quanh mức 1774.8USD/ Ounce giảm nhẹ hơn 1 USD so với giá lúc mở cửa phiên đầu tuần sáng nay 8/8/2022.
Tuần này, 16 nhà phân tích Phố Wall đã tham gia cuộc khảo sát vàng của Kitco News. Trong số những người tham gia, 4 nhà phân tích, chiếm 24%, tỏ ra lạc quan về vàng trong thời gian tới. Đồng thời, 7 nhà phân tích, tương đương 41%, cho rằng giá vàng giảm. 6 nhà phân tích, tương đương 35%, cho rằng giá vàng đi ngang.
Trong khi đó, 579 phiếu bầu đã được thực hiện trong các cuộc thăm dò trực tuyến trên Main Street. Trong số này, 379 người được hỏi, tương đương 65%, cho rằng vàng sẽ tăng giá vào tuần tới. 124 người khác, tương đương 21%, cho rằng giá vàng giảm, trong khi 76 phiếu, tương đương 13% cho rằng đi ngang.
Ở thị trường vàng trong nước nhẫn 9999 vàng miếng SJC tại các thương hiệu trong cả nước được niêm yết như sau:
- Giá vàng PNJ có sự điều chỉnh giảm 300.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.300.000 và bán ra 67.300.000 đồng.
- Giá vàng Phú Quí SJC có sự điều chỉnh tăng 50.000 đồng ở chiều bán ra , hiện tại mua vào 66.300.000 và bán ra 67.300.000 đồng.
- Giá vàng DOJI có sự điều chỉnh giảm 200.000 đồng ở chiều bán ra , hiện tại mua vào 66.500.000 và bán ra 67.300.000 đồng.
- Giá vàng nhẫn 99,9 tại Mi Hồng có sự điều chỉnh giảm 50.000 đồng ở chiều bán ra , hiện tại mua vào 52.200.000 và bán ra 52.500.000 đồng.
- Giá vàng miếng sjc tại Công ty vàng bạc đá quí Sài Gòn, hiện tại mua vào 66.300.000 và bán ra 67.300.000 đồng. Chênh lệch ở hai chiều mua bán là 1.000.000 đồng
- Giá vàng nhẫn 4 số 9 SJC có sự điều chỉnh giảm 150.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.400.000 và bán ra 53.300.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14 K có sự điều chỉnh giảm 87.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 28.994.000 và bán ra 30.994.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 24 k có sự điều chỉnh giảm 150.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.300.000 và bán ra 52.900.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 18 K có sự điều chỉnh giảm 112.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 37.829.000 và bán ra 39.829.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14 K có sự điều chỉnh giảm 87.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 28.994.000 và bán ra 30.994.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 10 K có sự điều chỉnh giảm 62.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 20.212.000 và bán ra 22.212.000 đồng.
Giá vàng trên đây được cập nhật lúc 9 giờ 20
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 66.300.000 ▼300K | 67.300.000 ▼300K |
DOJI | 66.500.000 | 67.300.000 ▼200K |
Phú Quí SJC | 66.300.000 | 67.300.000 ▲50K |
Bảo Tín Minh Châu | 66.300.000 | 67.300.000 ▲50K |
SJC Mi Hồng | 66.550.000 | 67.100.000 |
Vàng 999 Mi Hồng | 52.200.000 | 52.500.000 ▼50K |
Vàng 985 Mi Hồng | 51.200.000 | 52.200.000 |
Vàng 980 Mi Hồng | 50.900.000 | 51.900.000 |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.400.000 | 39.400.000 |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.600.000 | 34.300.000 |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.600.000 | 33.300.000 |
SJC | 66.300.000 | 67.300.000 |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.400.000 ▼150K | 53.300.000 ▼150K |
Nữ trang 99,99 | 52.300.000 ▼150K | 52.900.000 ▼150K |
Nữ trang 99% | 51.076.000 ▼149K | 52.376.000 ▼149K |
Nữ trang 75% | 37.829.000 ▼112K | 39.829.000 ▼112K |
Nữ trang 58,3% | 28.994.000 ▼87K | 30.994.000 ▼87K |
Nữ trang 41% | 20.212.000 ▼62K | 22.212.000 ▼62K |
SJC tại Hà Nội | 66.300.000 | 67.320.000 |
SJC tại Đà Nẵng | 66.300.000 | 67.320.000 |
Giá vàng trên đây được cập nhật lúc 14 giờ 30
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 66.300.000 ▼300K | 67.250.000 ▼350K |
DOJI | 66.350.000 ▼150K | 67.250.000 ▼250K |
Phú Quí SJC | 66.300.000 | 67.250.000 |
Bảo Tín Minh Châu | 66.300.000 | 67.250.000 |
SJC Mi Hồng | 66.550.000 | 67.050.000 ▼50K |
Vàng 999 Mi Hồng | 52.150.000 ▼50K | 52.500.000 ▼50K |
Vàng 985 Mi Hồng | 51.150.000 ▼50K | 52.150.000 ▼50K |
Vàng 980 Mi Hồng | 50.850.000 ▼50K | 51.850.000 ▼50K |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.300.000 ▼100K | 39.300.000 ▼100K |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.500.000 ▼100K | 34.200.000 ▼100K |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.500.000 ▼100K | 33.200.000 ▼100K |
SJC | 66.300.000 | 67.300.000 |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.350.000 ▼200K | 53.250.000 ▼200K |
Nữ trang 99,99 | 52.250.000 ▼200K | 52.850.000 ▼200K |
Nữ trang 99% | 51.027.000 ▼198K | 52.327.000 ▼198K |
Nữ trang 75% | 37.791.000 ▼150K | 39.791.000 ▼150K |
Nữ trang 58,3% | 28.965.000 ▼116K | 30.965.000 ▼116K |
Nữ trang 41% | 20.191.000 ▼83K | 22.191.000 ▼83K |
SJC tại Hà Nội | 66.300.000 | 67.320.000 |
SJC tại Đà Nẵng | 66.300.000 | 67.320.000 |