(Lưu ý: bởi vì giá vàng có sự điều chỉnh và thay đổi liên tục trong ngày, nên ad sẽ cập nhật giá mới nhất ở cuối bài viết để mọi người tiện theo dõi)
Giá vàng thế giới phục hồi mạnh trong phiên đêm qua lên sát 1.790 USD/ounce. Chỉ số đô la Mỹ yếu hơn và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm đã đẩy vàng tăng giá, bất chấp thị trường chứng khoán Mỹ phủ sắc xanh phiên đầu tuần nhờ sự hỗ trợ của các báo cáo thu nhập doanh nghiệp.
Phiên hôm nay 9.8.2022 theo ghi nhận lúc 8 giờ 50 giá vàng thế giới giao dịch quanh mức 1784,8 USD/Ounce, giảm 4,5USD tương đương 0,26% so với giá mở cửa phiên hôm nay.
Ở thị trường trong nước giá vàng phiên sáng nay đồng loạt có sự điều chỉnh tăng từ 100.000 đến 250.000 đồng mỗi lượng, giá niêm yết cụ thể như sau:
- Giá vàng PNJ có sự điều chỉnh tăng 200.000 đồng ở chiều mua vào tăng 250.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 66.500.000 và bán ra 67.500.000 đồng.
- Giá vàng Phú Quí SJC có sự điều chỉnh tăng 100.000 đồng ở chiều mua vào tăng 150.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 66.400.000 và bán ra 67.400.000 đồng.
- Giá vàng DOJI có sự điều chỉnh tăng 200.000 đồng ở chiều mua vào tăng 100.000 đồng ở chiều bán ra, hiện tại mua vào 66.500.000 và bán ra 67.400.000 đồng.
- Giá vàng nhẫn 99,9 tại Mi Hồng có sự điều chỉnh tăng 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.250.000 và bán ra 52.600.000 đồng.
- Giá vàng miếng sjc tại Công ty vàng bạc đá quí Sài Gòn có sự điều chỉnh tăng 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 66.400.000 và bán ra 67.400.000 đồng. Chênh lệch ở hai chiều mua bán là 1.000.000 đồng
- Giá vàng nhẫn 99,99 SJC có sự điều chỉnh tăng 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.450.000 và bán ra 53.350.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14 K có sự điều chỉnh tăng 58.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 29.023.000 và bán ra 31.023.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 24 k có sự điều chỉnh tăng 100.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 52.350.000 và bán ra 52.950.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 18 K có sự điều chỉnh tăng 75.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 37.866.000 và bán ra 39.866.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 14 K có sự điều chỉnh tăng 58.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 29.023.000 và bán ra 31.023.000 đồng.
- Giá vàng nữ trang 10 K có sự điều chỉnh tăng 41.000 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện tại mua vào 20.232.000 và bán ra 22.232.000 đồng.
Lãi suất ngân hàng cao nhất hiện nay
Bảng chi tiết giá vàng trong nước cập nhật lúc 8 giờ 50
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 66.500.000 ▲200K | 67.500.000 ▲250K |
DOJI | 66.500.000 ▲200K | 67.400.000 ▲100K |
Phú Quí SJC | 66.400.000 ▲100K | 67.400.000 ▲150K |
Bảo Tín Minh Châu | 66.400.000 ▲100K | 67.400.000 ▲150K |
SJC Mi Hồng | 66.500.000 ▲100K | 67.250.000 ▲200K |
Vàng 999 Mi Hồng | 52.250.000 ▲100K | 52.600.000 ▲100K |
Vàng 985 Mi Hồng | 51.250.000 ▲100K | 52.250.000 ▲100K |
Vàng 980 Mi Hồng | 50.950.000 ▲100K | 51.950.000 ▲100K |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.300.000 | 39.300.000 |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.500.000 | 34.200.000 |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.500.000 | 33.200.000 |
SJC | 66.400.000 ▲100K | 67.400.000 ▲100K |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.450.000 ▲100K | 53.350.000 ▲100K |
Nữ trang 99,99 | 52.350.000 ▲100K | 52.950.000 ▲100K |
Nữ trang 99% | 51.126.000 ▲99K | 52.426.000 ▲99K |
Nữ trang 75% | 37.866.000 ▲75K | 39.866.000 ▲75K |
Nữ trang 58,3% | 29.023.000 ▲58K | 31.023.000 ▲58K |
Nữ trang 41% | 20.232.000 ▲41K | 22.232.000 ▲41K |
SJC tại Hà Nội | 66.400.000 ▲100K | 67.420.000 ▲100K |
SJC tại Đà Nẵng | 66.400.000 ▲100K | 67.420.000 ▲100K |
Cập nhật lúc 25 giờ 40 chiều nay giá vàng quay đầu đồng loạt giảm
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
PNJ | 66.200.000 ▼100K | 67.200.000 ▼50K |
DOJI | 66.200.000 ▼100K | 67.200.000 ▼100K |
Phú Quí SJC | 66.200.000 ▼100K | 67.200.000 ▼50K |
Bảo Tín Minh Châu | 66.200.000 ▼100K | 67.200.000 ▼50K |
SJC Mi Hồng | 66.400.000 | 66.850.000 ▼200K |
Vàng 999 Mi Hồng | 52.150.000 | 52.450.000 ▼50K |
Vàng 985 Mi Hồng | 51.150.000 | 52.150.000 |
Vàng 980 Mi Hồng | 50.850.000 | 51.850.000 |
Vàng 750 Mi Hồng | 37.300.000 | 39.300.000 |
Vàng 680 Mi Hồng | 32.500.000 | 34.200.000 |
Vàng 610 Mi Hồng | 31.500.000 | 33.200.000 |
SJC | 66.200.000 ▼100K | 67.200.000 ▼100K |
Nhẫn SJC 99,99 | 52.350.000 | 53.250.000 |
Nữ trang 99,99 | 52.250.000 | 52.850.000 |
Nữ trang 99% | 51.027.000 | 52.327.000 |
Nữ trang 75% | 37.791.000 | 39.791.000 |
Nữ trang 58,3% | 28.965.000 | 30.965.000 |
Nữ trang 41% | 20.191.000 | 22.191.000 |
SJC tại Hà Nội | 66.200.000 ▼100K | 67.220.000 ▼100K |
SJC tại Đà Nẵng | 66.200.000 ▼100K | 67.220.000 ▼100K |